STT | LOẠI NHÀ(Trọn gói) | ĐƠN GIÁ(VNĐ) |
1 | Gói cơ bản | 4.300.000đ/m2 |
2 | Gói trung bình | 4.700.000đ/m2 |
3 | Gói phổ thông | 5.300.000đ/m2 |
4 | Gói cao cấp | 6.000.000đ/m2 |
5 | Gói siêu cao cấp(biệt thự,villa,…) | 7.000.000đ/m2 |
6 | Nhà khung thép sử dụng tấm Bê tông nhẹ AAC,ALC | 4.200.000đ/m2 |
7 | Nhà xưởng,kho bãi,xí nghiệp….. | 2.600.000đ/m2 |
8 | Quán café,quán ăn,cửa hàng… | 3.000.000đ/m2 |
STT | Loại nhà(Phần thô) | ĐƠN GIÁ(VNĐ) |
1 | Nhà phố | 3.200.000đ/m2 |
2 | Nhà ở riêng lẻ | 3.300.000đ/m2 |
3 | Nhà mái Thái,mái Nhật | 3.400.000đ/m2 |
4 | Nhà biệt thự,villa… | 3.600.000đ/m2 |
6 | Nhà khung thép sử dụng tấm Bê tông nhẹ ACC | 2.500.000đ/m2 |
Để quý khách hàng có thể hiểu hiểu rõ hơn về đơn giá xây dựng và dự trù kinh phí xây dựng cho ngôi nhà mơ ước Công ty Xây dựng tại Quảng Ngãi QNG xin trình bày cách tính m2 xây dựng thông dụng tại Quảng Ngãi 2022.
Xây nhà là một việc trọng đại của mỗi người,mỗi gia đình và kinh phí sẽ rất lớn,kinh phí xây dựng nhà ở sẽ khác nhau tùy vào nhu cầu,kết cấu khác nhau.Vì thể để lựa chọn mẫu nhà và dự trù kinh phí xây dựng sẽ là vấn đề được rất nhiều khách hàng quan tâm.Trên thị trường xây dựng nhà hiện nay có rất nhiều cách toán kinh phí xây dựng sẽ gây ra sự bối rối trong sự lựa chọn của quý khách hàng.Công ty Xây dựng tại Quảng Ngãi QNG chúng tôi cam kết với khách hàng sẽ đưa ra phương án thiết kế,thi công và cách tính toán kinh phí xây dựng tối ưu từ đó có thể dự trù được kinh phí xây dựng một cách chính xác nhất.
Sau đây là cách tính chi phí xây dựng dựa trên m2 được Công ty Xây dựng tại Quảng Ngãi QNG áp dụng vì cách tính này đơn giản, giúp cho gia chủ có cái nhìn sơ bộ và tổng quát về chi phí xây dựng nhà ở/ công trình.
Để biết cụ thể chi phí xây dựng vui lòng Liên hệ hotline 24/7 : 0905040407
Cụ thể cách tính m2 xây dựng của Công ty Xây dựng tại Quảng Ngãi QNG áp dụng như sau:
Đối với cách tính diện tích:
STT | CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG | HỆ SỐ |
1 | Tầng 1 (trệt) | 100% |
2 | Lầu(tầng 2,3….) | 100% |
3 | Mái tôn(đà sắt hộp mạ kẽm) | 25% |
4 | Mái bê tông cốt thép(mái bằng) | 50% |
5 | Mái bê tông dán lợp ngói(tính diện tích nghiêng) | 85% |
6 | Mái ngói (vì kèo thép hộp mạ kẽm) | 50% |
7 | Mái sân thượng (sân trước,sân sau) | 20% |
Đối với cách tính chi phí móng:
STT | CÁCH TÍNH CHI PHÍ PHẦN MÓNG | HỆ SỐ |
1 | Móng đơn | 20% |
2 | Móng băng một phương | 40% |
3 | Móng băng hai phương | 60% |
4 | Móng bè | 75% |
5 | Móng cọc | 35% |
6 | Gia cố nền đất yếu sử dụng bê tông cốt thép | 15% |
Đối với cách tính chi phí tầng hầm:
STT | CÁCH TÍNH CHI PHÍ TẦNG HẦM | HỆ SỐ |
1 | Hầm có độ sâu < 1.5m | 140% |
2 | Hầm có độ sâu từ 1.3m- 1.7m | 170% |
3 | Hầm có độ sâu từ 1.7m – 2m | 200% |
4 | Hầm có độ sâu từ >2m | 250% |
Ngoài ra còn có chi phí gia cố tầng hầm tùy thuộc vào địa hình khu vực thi công sẽ có mức phát sinh chi phí khác nhau.Chi phí này sẽ tính riêng ngoài chi phí xây dựng |
Cách tính chi phí phần phụ:
STT | CÁCH TÍNH CHI PHÍ PHẦN PHỤ | HỆ SỐ |
1 | Ô trống có diện tích <8m2 | 100% |
2 | Ô trống có diện tích >8m2 | 50% |
3 | Phần sân trước sân sau không có móng | 40% |
4 | Phần sân trước sân sau có móng,cột | 60% |
5 | Sân có diện tích <20m2 cột,móng,lát gạch…. | 80% |
6 | Sân có diện tích từ 20m2 – 40m2 cột,móng,lát gạch… | 60% |
7 | Sân có diện tích >40m2 cột,móng,lát gạch…. | 50% |
Ngoài ra chi phí trang trí sân vườn sẽ có chi phí phụ thuộc vào từng cách trang trí,diện tích,yêu cầu của chủ nhà. |
Đơn giá phần thô thông thường là 3.200.000đ/m2 – 3.600.000đ/m2.
Đơn giá xây dựng trọn gói chia làm nhiều gói hoàn thiện,sự đa dạng về vật tư hoàn thiện quyết để quý khach hàng có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp với tài chính dự tính trước khi xây dựng nhà, cụ thể:
STT | LOẠI NHÀ(Trọn gói) | ĐƠN GIÁ(VNĐ) |
1 | Gói cơ bản | 4.300.000đ/m2 |
2 | Gói trung bình | 4.700.000đ/m2 |
3 | Gói phổ thông | 5.300.000đ/m2 |
4 | Gói cao cấp | 6.000.000đ/m2 |
5 | Gói siêu cao cấp(biệt thự,villa,…) | 7.000.000đ/m2 |
Một ví dụ về chi phí xây dựng nhà để Quý khách hàng nắm rõ hơn về cách tính m2 trong xây dựng của Công ty Xây dựng tại Quảng Ngãi QNG chúng tôi:
Ví dụ 1
Xây nhà 1 trệt, 1 lầu trên nền 4x15m, móng đơn, mái tôn và sử dụng vật tư cơ bản:
Tính diện tích
Móng đơn: (4×15) x 15% : 9m2
– Tầng 1 (4×15): 60m2
– Tầng 2 (4×15): 60m2
– Mái tôn (4×15) x 20%: 12m2
=> Tổng diện tích = 141m2
Chi phí
– Phần thô : 141 x 3,300,000 = 465.300,000đ.
– Chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện: 141 x 4,300,000 = 606.300,000đ.
Ví dụ 2
- Xây nhà 1 trệt, 2 lầu trên nền 5x10m, sân 5x3m, móng băng 2 phương ,mái bê tông cốt thép và dùng vật tư phổ thông:
– Tính diện tích
– Tầng 1 (5×10)x100%: 50m2
– Tầng 2 (5×10)x100%: 50m2
– Tầng 3 (5×10)x100: 50m2
– Sân (5×3)x60%: 9 m2
– Mái bê tông cốt thép = (5×10) x50%: 25m2
=> Tổng diện tích = 185m2
Chi phí
– Móng băng 2 phương: (5×10)x60% : 30 x 3,200,000 = 96,000,000đ
– Chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện: 185 x 5,300,000 = 980,500,000đ.
Công ty Xây dựng tại Quảng Ngãi QNG vừa đưa ra một số thông tin về khái niệm tổng diện tích sàn xây dựng là gì cũng như cách tính diện tích sàn xây dựng tại Quảng Ngãi. Cách tính sẽ thay đổi phụ thuộc vào các gói thầu và thỏa thuận khách hàng với nhà thầu. Đây cũng là một lưu ý khi quý khách hàng tiến hành xây dựng công trình, bên cạnh việc quan tâm đến chi tiết chi phí trên từng m2, bạn nên đặc biệt quan tâm đến tổng giá trị hợp đồng và những hạng mục mà nhà thầu thực hiện trong gói thầu sẽ ghi rõ trong hợp đồng. Việc ước tính được chi phí sẽ giúp quý khách chủ động hơn trong hoạch định và dự trù tài chính phù hợp nhất.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ KHÁCH:
Mọi chi tiết, vui lòng liên hệ: Công Ty Cổ Phần Xây dựng QNG hoặc qua hotline: 0905040407 để được tư vấn cụ thể.